Thành phần:
Nivalin 2,5mg/1ml chứa Galantamin hydrobromide 5mg
Nivalin 5mg/1ml chứa Galantamin hydrobromide 2,5mg
Chỉ định
Thần kinh
– Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh)
– Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống)
– Nivalin điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ, liệt não ở trẻ em.
– Ngoài ra còn được dùng điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
Trong gây mê và phẫu thuật:
– Nivalin làm mất tác dụng của những thuốc chẹn không khử cực thần kinh cơ và điều trị liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật.
Vật lý trị liệu
– Điều trị các tổn thương hệ thần kinh ngoại vi, chứng đái dầm vào ban đêm
Giải độc
– Nivalin dùng để giải độc atropine và các chất tương tự atropine.
Liều dùng và cách sử dụng
Nivalin dùng theo sự giám sát của bác sĩ. Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng và loại bệnh.
Nivalin được dùng bằng đường tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Trong điều trị bệnh thần kinh
Người lớn
Liều ban đầu thường là 2,5mg. Liều có thể được tăng dần để đạt được tác dụng tối ưu được xác định bởi bác sĩ. Liều đơn lớn nhất dùng cho người lớn là 10mg và liều tối đa hàng ngày là 20mg, chia 2-3 liều bằng nhau.
Trẻ em
Liều tiêm dưới da ở trẻ em do bác sĩ xác định, phụ thuộc vào độ tuổi và cân nặng.
Trong gây mê, phẫu thuật và giải độc
Nivalin tiêm tĩnh mạch với liều 10-20mg hàng ngày. Trong điều trị liệt ruột và bàng quang sau khi phẫu thuật, Nivalin dùng 2-3 lần/ngày, liều dùng do bác sĩ chỉ định.
Trẻ em
Liều tiêm tĩnh mạch ở trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và độ tuổi.
Trong vật lý trị liệu
Trong vật lý trị liệu, Nivalin được dùng qua iontophoresis với liều 2,5-5mg (với dòng điện 1-2mA) trong 10 phút với khoảng thời gian 10-15 ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Hen phế quản (khó thở)
Nhịp tim chậm hoặc rối loạn dẫn truyền tim mạch (block nhĩ thất)
Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ (suy yếu khả năng cung cấp máu cho cơ tim) hoặc suy tim nặng (suy giảm chức năng tim)
Bệnh động kinh
Bệnh tăng vận động bất thường
Bệnh gan hoặc thận nặng.
Thận trọng
Nếu bạn bị hội chứng yếu ở nút xoang (rối loạn sự hình thành xung điện ở tim) hoặc các rối loạn dẫn truyền ở tim.
Sử dụng những thuốc làm chậm nhịp tim (digoxin, chẹn beta)
Nếu đã từng có nồng độ kali cao hoặc thấp trong máu.
Bị bệnh Parkinson (run, cứng, mặt masklike, cử động chậm và lê chân, dáng đi khó khăn)
Bị bệnh phổi cấp hoặc mạn tính (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính-COPD)
Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc bí tiểu tiện; gần đây phẫu thuật tuyến tiền liệt hoặc bàng quang, gây mê phẫu thuật.
Những trường hợp bị giảm cân trong quá trình điều trị Nivalin thì cần phải theo dõi cần nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Hiện chưa có nghiên cứu về tính an toàn của Nivalin khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú nên không nên sử dụng cho các đối tượng này.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nivalin có thể là nguyên nhân gây rối loạn thị giác, chóng mặt và buồn ngủ vì vậy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Đóng gói
Hộp 10 ống 1ml
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín tránh ánh sáng. Để dưới 250C. Không để đông lạnh.
Không sử dụng khi đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Hạn dùng
05 năm kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký: Nivalin 2,5mg/ml: VN-17333-13
Nivalin 5mg/ml: VN-17334-13
Nhà sản xuất:
Sopharma PLC
16, Iliensko Shosse Street, 1220 Sofia, Bulgaria
Mua hàng uy tín tại Nhà thuốc Thu Thảo :
Số điện thoại / zalo : 0325 148 140
Địa chỉ : Moonlight Boulevard An Lạc, Bình Tân, HCM hoặc CT3 Eco Green City Nguyễn Xiển, Hà Nội
Giao hàng nhanh toàn quốc - Được kiểm tra sản phẩm trước khi thanh toán - Có chính sách đổi trả - Hỗ trợ 24/24h